Hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục là một hệ thống gồm các thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định chi tiết tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT nhằm thực hiện theo dõi tình trạng và chất lượng nguồn thải nước thải một cách liên tục, tự động giúp chủ nguồn thải, cơ quan quản lý nhà nước giám sát chặt chẽ việc xả nước thải tại mọi thời điểm và có các biện pháp giải quyết, ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố (nếu có).
1. Một hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục bao gồm các thiết bị cơ bản như:
Cảm biến đo các chỉ tiêu (sensors): phụ thuộc vào tính chất nguồn xả thải mà có các sensor đo tương ứng như: lưu lượng vào ra, COD, BOD, TSS, độ màu, pH, nhiệt độ, Tổng Nito (TN), Tổng phốt pho (TP), PO4, NH3, tổng dầu mỡ khoáng, các kim loại,…
Thiết bị lưu trữ, truyền nhận dữ liệu (Datalogger): Mục đích lưu trữ và hiển thị dữ liệu tại trạm, đồng thời truyền dữ liệu theo đúng định dạng chuẩn được quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT về Sở Tài nguyên Môi trường địa phương.
Hệ thống lấy mẫu nước tự động: nhằm giúp cơ quan quản lý có thể lấy mẫu tự động hoặc thủ công từ xa thông qua các thiết bị có kết nối internet mọi lúc mọi nơi khi có bất kỳ thông số nào vượt ngưỡng.
Các thiết bị phụ trợ như: hệ thống làm sạch bằng khí nén, tủ hệ thống chứa các module hiển thị và cấp nguồn cho hệ thống, camera giám sát nguồn thải, các thiết bị phụ trợ khác.
2. Sơ đồ nguyên lý hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục
Sơ đồ nguyên lý hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục Chú thích:
Bộ đo lưu lượng kênh hở
Bơm nước
Bể chảy tràn
Các sensor đo
Dataloger: quản lý hệ thống
Thiết bị truyền tín hiệu
Thiết bị nhận tín hiệu
PC: tại trung tâm quản lý hệ thống từ xa.
UPS: cấp nguồn duy trì hoạt động hệ thống
Hệ thống làm sạch tự động
Thiết bị lấy mẫu nước tự động
3. Các sensor đo trong nhà trạm quan trắc nước thải tự động online
Theo Điều 25 Mục 6 về Quan trắc nước thải của Thông tư 24/2017/TT-BTNMT quy định: Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Như vậy các thông số cần quan trắc trong hệ thống quan trắc tự động được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể là Sở tài nguyên, Trung tâm quan trắc của các địa phương. Đồng thời các thông số cần quan trắc cũng phụ thuộc vào tính chất nguồn xả thải ví dụ như nước thải nhà máy thực phẩm, nhà máy dệt nhuộm có các thông số quan trắc khác nhau.
Tuy nhiên, cơ bản các thông số quan trắc của một trạm quan trắc nước thải online cần có bao gồm các thông số như Nhiệt độ, pH, COD, TSS, Lưu lượng thải đầu vào và đầu ra, ngoài ra còn có các thông số khác theo tính chất nguồn thải. Thông số kỹ thuật các chỉ tiêu đo a. Sensor đo pH/Nhiệt độ (tích hợp)
- Dải đo: 0 – 14 pH
- Độ chính xác: ± 0.1 pH
- Cấp bảo vệ: IP 68
- Nhiệt độ: 0 - 80 oC
- Chiều dài cáp tiêu chuẩn: 6m b. Sensor đo COD/TSS
- Phương pháp đo: công nghệ đo UV
- Dải bước sóng: 200 – 800 nm
- Dải đo COD: 0 – 500 mg/l hoặc tùy chọn dải đo theo yêu cầu
- Dải đo TSS: 0 – 300 mg/l hoặc tùy chọn dải đo theo yêu cầu
- Chu kỳ đo: tối thiểu 60s, có thể cài đặt
- Nhiệt độ: -5 tới 60oC
- Cấp bảo vệ: IP68
- Tự động làm sạch bằng khí nén c. Tổng nito
- Phương pháp đo: Quang phổ
- Dải đo: 0 – 200 mg/l (có thể tùy chọn dải đo khác)
- Thời gian đo: tùy chọn thời gian đo hoặc thủ công
- Nhiệt độ làm việc: 5 tới 50 oC
- Đầu ra: 4-20mA
- Nguồn cấp: 220V, 50Hz d. Tổng phốt pho
- Phương pháp đo: quang phổ
- Dải đo: 0 – 30 mg/l (có thể tùy chọn dải đo khác)
- Thời gian đo: tùy chọn thời gian đo hoặc thủ công
- Nhiệt độ làm việc: 5 tới 50oC
- Đầu ra: 4-20 mA
Nguồn cấp: 220V, 50Hz.
e. Đo các kim loại nặng như Cr, Zn, As, Cu, Ni, Fe, Mn, Pb….
- Phương pháp đo: Quang phổ
- Dải đo: có thể tùy chọn đáp ứng theo thông tư 24/2017/TT-BTNMT
- Nhiệt độ làm việc: 5 tới 50oC
- Đầu ra: 4-20mA
- Nguồn cấp: 220V, 50Hz
*Ngoài ra còn một số các chỉ tiêu khác theo QCVN 40/2011/ BTNMT, VITES sẽ gửi báo giá theo yêu cầu của khách hàng.
4. Đo lưu lượng kênh hở dùng máng Parshall
- Công nghệ đo siêu âm không tiếp xúc
- Dải đo: 0 – 5 m/s
- Độ chính xác: ± 1%
- Đầu ra: 4-20mA hoặc RS485
- Nhiệt độ hoạt động: -22 tới 60oC
- Cấp bảo vệ: IP68
- Nguồn cấp 24VDC
* Ngoài việc sử dụng sensor đo bằng sóng siêu âm trong máng Parshall để đo lưu lượng nước thải, trong thực tế, tùy từng điều kiện mà có thể sử dụng phương án đo lưu lượng trong ống kín bằng công nghệ điện từ với độ chính xác cao hơn, giá thành rẻ hơn và thời gian thi công nhanh hơn so với dùng máng Parshall.
5. Thiết bị lấy mẫu nước tự động
Thiết bị lấy mẫu nước tự động theo nguyên lý hút mẫu chân không với khả năng kiểm soát ổn nhiệt.
Chức năng: khi một trong các chỉ tiêu phân tích nào đó vượt mức giới hạn đã cài đặt trước thì thiết bị tự động lấy mẫu, lưu mẫu, bảo quản lạnh và ghi nhận thời gian lấy mẫu lấy mẫu
Số lượng mẫu lấy: 12 chai, 2,9 lit/chai
Nhiệt độ bảo quản: +4oC
Sensor nhiệt độ: Pt100
Chiều cao hút mẫu 7,5m
Thể tích lấy mẫu: 20-350ml
Đầu vào: 0/ 4-20mA
Khả năng kết nối với máy tính để lấy dữ liệu lấy mẫu
6. Phần mềm quản lý và truyền dữ liệu
- Kết nối tới các sensor/analyzer/transmitter để hiển thị các giá trị đo lường.
- Phần mềm có chức năng ghi lại dữ liệu quan trắc, trạng thái trạm, tình trạng vượt ngưỡng các thông số đo.
- Phần mềm cho phép quan sát nhanh xu hướng thay đổi của các thông số đo thông qua đồ thị.
- Dữ liệu được lưu giữ đồng thời tại cơ sở dữ liệu và hai dạng file text (*.txt) (theo qui định) và file *.csv, truyền file *.txt đến các FTP server theo nhịp thời gian khai báo.
- Tên và cấu trúc file *.txt tuân theo qui định hiện hành của nhà nước Việt Nam. Cho phép xuất báo cáo theo nhiều định dạng thông dụng.
- Tích hợp phần mềm WebServer phục vụ các chức năng tra cứu nhanh số liệu đo và điều khiển thủ công thiết bị lấy mẫu. Cho phép người dùng có thể truy cập tới Datalogger tại trạm bằng địa chỉ IP tĩnh của trạm quan trắc từ máy tính hoặc điện thoại, máy tính bảng có kết nối Internet.
Máy đo đa chỉ tiêu kim loại nặng tại hiện trường và PTN Trace2O
Model: HM5000
Hãng sản xuất: Trace2O (Wagtech) – Anh
Xuất xứ: Anh
Tính năng của thiết bị:
- Máy phân tích kim loại nặng với nhiều cải tiến mới, khắc phục một số điểm hạn chế của phương pháp phân tích Vôn-Ampe. Các điện cực điện hóa chất lượng cao tích hợp trong vỏ bọc tĩnh, giảm thiểu nhiễu điện từ. Công nghệ phun mẫu nito mới giảm thiểu nhiễu khỏi oxy, cải thiện độ lặp lại.
- Cung cấp trọn bộ với phần mềm, nguồn cấp, cốc đựng mẫu, và gói khởi động với các phương pháp đã được tích hợp sẵn. Kết nối Bluetooth cho phép người dùng truy cập thiết bị từ xa.
Nguyên tố
Dải đo (ppb)
WHO khuyến cáo (ppb)
Arsenic (III)
1 – 500
<10
Cadimi (Cd)
1 – 500
<3
Crom (VI)
50 – 500
<50
Đồng (Cu)
1 – 500
<2000
Chì Pb
1 – 500
<10
Mangan (Mn)
5 – 200
<100
Thủy ngân (Hg)
1 – 500
<6
Nickel (Ni)
20 – 500
<70
Kẽm (Zn)
1 – 500
<4000
- Với các tùy chỉnh khác nhau, cho phép người dùng điều chỉnh theo phân tích và phát triển phương pháp
- Phần mềm Metaware cho phép điều hoàn toàn kiểm soát các phương pháp đo điện hóa. Phần mềm cho phép người dùng thay đổi thời gian và điện áp, cũng như các kỹ thuật strip: sóng vuông, xung vi sai, quét tuyến tính…
- Thiết bị phân tích kim loại năng trong dung dịch trong phòng thí nghiệm ở nồng độ từ ppm đến ppb
- Chi phí đầu tư thấp, không cần đường khí, điều chỉnh nhiệt độ môi trường.
- Sử dụng được với nhiều mẫu nền khác nhau
- Các phương pháp phân tích tích hợp sẵn cho As, Au, Bi, Cd, Co, Cr (VI), Cu, Hg, Mn, Ni, Pb, Se, Sn, Tl và Zn.
- Ba mô-đun cảm biến điện cực có thể thay thế với đầu dò nhiệt độ và máy khuấy tích hợp
- Điều khiển nâng cốc mẫu từ xa để giảm thiểu xáo trộn mẫu.
Thông số kỹ thuật:
- Đo các nguyên tố: As, Au, Bi, Cd, Co, Cr (VI), Cu, Hg, Mn, Ni, Pb, Se, Sn, Tl và Zn.
- Phương pháp đo: Anodic and Cathodic Stripping Voltammetry (ASV) (Phương pháp Von-Ampe hòa tan Anot - Catot)
- Nhiệt độ hoạt động: 0oC đến 70oC
- Đánh giá dữ liệu: Chiều cao peak, phép trừ đường cơ sở, phép thêm chuẩn, đường chuẩn, phép hồi quy tuyến tính / bảng tính
- Giao diện kết nối: Điều khiển qua máy tính với phần mềm qua cổng USB hoặc Bluetooth
- Nguồn cấp: 12 – 15V
- Đáp ứng tiêu chuẩn CE
- Khối lượng: 3.5kg
- Kích thước: 200 x 370 x 210mm
Cung cấp bao gồm:
- HM5000 - Máy đo đa chỉ tiêu kim loại nặng tại hiện trường và PTN kèm cốc mẫu.
- Cáp nguồn, cáp USB, dongle.
- Bộ kit vệ sinh.
- Phần mềm.
- Vật tư tiêu hao cho 50 test mỗi kim loại.
- Dung dịch đệm và dung dịch chuẩn cho 50 test cho tất cả các chỉ tiêu kim loại.
Phương pháp đo: Sensor siêu âm không tiếp xúc với nước
Độ chính xác: 1% toàn thang
Thiết bị đo lưu lượng tự động cho kênh hở, phù hợp lưu lượng xả thải của nhà máy
Màn hình hiển thị LCD
Tín hiệu ra: 4-20mA
Cấp độ bảo vệ: IP 67
Thiết bị đo lưu lượng điện từ DN80; DN100, DN110,...
Chuẩn giao tiếp Mudbus RS485, có hỗ trợ đầu ra 4-20mA.
Cấp bảo vệ IP68
Thích hợp đo lưu lượng đường ống trong nhà máy, cơ sở sản xuất, đầu vào, đầu ra đường ống xả thải.
WTW pH 3110 là sự lựa chọn phù hợp cho tất cả những ai đang tìm kiếm một máy đo đơn giản để đo pH cầm tay.
Máy đo pH / mV cầm tay dễ dàng và mạnh mẽ để đo thông thường
Chống thấm nước theo IP 67
Hiệu chuẩn 3 điểm
Hẹn giờ hiệu chuẩn tích hợp
WTW pH 3110 có bàn phím rõ ràng chỉ với 6 phím và chức năng AutoRead tự động cho các giá trị đo có thể lặp lại giúp cho phép đo pH an toàn và ngăn ngừa sai sót. Bàn phím chống trượt cũng có thể được sử dụng với găng tay. Màn hình lớn rõ ràng và dễ đọc.
Model: AV-Flowmetter
Hãng sản xuất: mainstreamTM
Xuất xứ: Anh
Tính năng
Dễ sử dụng, lắp đặt nhạnh chóng không cần máng
Vận tốc đo từ 10mm/S len đến 5m/S
Độ nhạy cao áp dụng cho đo nước sạch
Đầu dò vận tốc nhỏ loại bỏ nhiễm bẩn và xáo trộn dòng chảy
Bộ ghi dừ liệu lớn lên đến 1 năm nếu ghi dữ liệu với khoảng cách đo 1 phút
Bộ nhớ ghi dữ liệu 4 M-byte không thay đổi (FLASH) cho khả năng lưu giữ dữ liệu 20 năm mà không cần nguồn điện
Xử lý thời gian thực các tín hiệu vận tốc do đó giảm tiêu thụ điện năng
Chế độ tiết kiệm điện thông minh - sử dụng tiết kiệm điện năng thông minh tự động giảm thời gian đo đối với vận tốc dòng chảy cao và chất lượng tín hiệu cao và tăng thời gian đo đối với vận tốc thấp và chất lượng tín hiệu thấp
Xử lý siêu âm tinh vi bỏ qua các tín hiệu giả
Màn hình chất lượng tín hiệu siêu âm xác nhận tính toàn vẹn của phép đo
Mức phù sa cụ thể (không đổi) được tính đến khi tính toán diện tích
Hiệu chuẩn hệ số hiệu chỉnh vận tốc
Tự động ghi lại các tín hiệu vận tốc và biểu đồ để sử dụng trong giám sát hiệu suất hoặc báo cáo
Khoảng cách lên đến 500 m từ đơn vị hệ thống đến cảm biến vận tốc và mức. 300 m đối với cảm biến mức và vận tốc ATEX
Công tắc đầu ra Opto cho cảnh báo và điều khiển
Cấu tạo phần cứng
Cảm biến PTX
Vật liệu cấu tạo: Titanium, acetal và polyurethane Kích thước: 185mm dài x 17.5 mm đường kính
Cáp: Cáp polyurethane đường kính 8 mm với dây căng Kelvar
Khối lượng: 1kg đối với cáp tiêu chuẩn dài 10m
Dải đo: 0 - 2m. Mở rộng tối đa 8m
Độ phân giải: Tốt hơn 1mm
Độ chính xác: Kết hợp ảnh hưởng của độ không tuyến tính, độ trễ và độ lặp lại tốt hơn đường thẳng tốt nhất 0,25%. Tính không tuyến tính và sai lệch được loại bỏ bằng hiệu chuẩn đầu dò.
Nhiệt độ hoạt động: -20°C to 60°C (bù nhiệt 2°C đến 30°C)
Cảm biến vận tốc Vật liệu cấu tạo: µPVC và cáp polyurethane Kích thước: 105mm (dài) x 50mm (rộng) x 20mm (cao)
Cáp: Cáp polyurethane đường kính 8 mm với dây căng Aramid. Tải trọng đột phá 45 kg. Bán kính uốn cong tối thiểu 52 mm Khối lượng: 1kg bao gồm cáp dài 10m như tiêu chuẩn
Độ dài cáp tối đa: 500m Nhiệt độ hoạt động: -10°C to 80°C
Độ sâu hoạt động tối thiểu: 30mm
Thiết bị:
Vật liệu cấu tạo: Nhôm đúc nguyên chất
Kích thước: 220mm (rộng) x 120mm (dài) x 80mm (cao)
Khối lượng: 1.9 kg
Nhiệt độ hoạt động: -10°C to 70°C
Cung cấp bao gồm
Máy đo lưu lượng dòng AV-Flowmetter
Cảm biến mức dài 10m
Cảm biến vận tốc dài 10m
Cáp cấp kèm (USB hoặc RS232)
Phần mềm
Hướng dẫn sử dụng
UBND tỉnh yêu cầu Sở Y tế xây dựng phương án cụ thể để kịp thời hướng dẫn người dân các biện pháp phòng ngừa, đảm bảo sức khỏe trong những ngày chất lượng không khí ở mức “Xấu”, “Rất xấu” và “Nguy hại”. Sở Giao thông vận tải đề xuất biện pháp, giải pháp sử dụng nhiên liệu sạch, năng lượng sạch đối với phương tiện giao thông cơ giới; khuyến khích sử dụng xe cơ giới cá nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Xây dựng đề án tăng cường sử dụng ôtô điện, xe máy điện, xe đạp tại TP. Huế và các đô thị.
Yêu cầu Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, ban hành quy định về bảo vệ môi trường đối với các công trình xây dựng (che chắn công trình, phun nước, rửa đường, rửa xe ra vào công trình); rà soát, đánh giá lại công tác quy hoạch cây xanh, mặt nước tại các đô thị, trung tâm các huyện, thị xã; tăng cường việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện công tác quản lý trong thi công xây dựng công trình.
Sở TN&MT, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa Thông tin, Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thị xã và TP.Huế chủ động thực hiện, tổ chức tuyên truyền, vận động người dân không đốt rác thải tự phát, đốt rơm rạ và phụ phẩm nông nghiệp sau thu hoạch vụ mùa. Không vứt rác bừa bãi; đổ rác đúng nơi quy định. Hạn chế việc đốt hương, vàng mã trong hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng. Tích cực tham gia hưởng ứng phong trào “Ngày Chủ nhật xanh”, trồng thêm cây xanh tại mỗi hộ gia đình, khu vực mình sinh sống.
UBND các huyện, thị xã và TP. Huế tổ chức và duy trì thường xuyên hoạt động phun nước rửa đường nhiều lần trong ngày tại các trục, tuyến đường giao thông chính của các đô thị, đặc biệt là khi thời tiết hanh khô, lặng gió để hạn chế bụi phát tán. Thu gom triệt để rác, bụi bẩn trên các trục, tuyến, giải phân cách đường giao thông. Đầu tư xây dựng thêm nhiều khu vực không gian xanh, khu vui chơi, giải trí công cộng, trồng thêm nhiều cây xanh trong khu vực đô thị. Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban ngành liên quan trong việc giám sát chất lượng môi trường không khí trên địa bàn; tổ chức thực hiện có hiệu quả pháp luật về bảo vệ môi trường; chủ động kiểm soát chặt chẽ ngay từ nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường không khí từ các hoạt động sản xuất, dịch vụ, xây dựng và hoạt động dân sinh đảm bảo phù hợp với điều kiện của địa phương...