Hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục là một hệ thống gồm các thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật được quy định chi tiết tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT nhằm thực hiện theo dõi tình trạng và chất lượng nguồn thải nước thải một cách liên tục, tự động giúp chủ nguồn thải, cơ quan quản lý nhà nước giám sát chặt chẽ việc xả nước thải tại mọi thời điểm và có các biện pháp giải quyết, ứng cứu kịp thời khi xảy ra sự cố (nếu có).
1. Một hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục bao gồm các thiết bị cơ bản như:
Cảm biến đo các chỉ tiêu (sensors): phụ thuộc vào tính chất nguồn xả thải mà có các sensor đo tương ứng như: lưu lượng vào ra, COD, BOD, TSS, độ màu, pH, nhiệt độ, Tổng Nito (TN), Tổng phốt pho (TP), PO4, NH3, tổng dầu mỡ khoáng, các kim loại,…
Thiết bị lưu trữ, truyền nhận dữ liệu (Datalogger): Mục đích lưu trữ và hiển thị dữ liệu tại trạm, đồng thời truyền dữ liệu theo đúng định dạng chuẩn được quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT về Sở Tài nguyên Môi trường địa phương.
Hệ thống lấy mẫu nước tự động: nhằm giúp cơ quan quản lý có thể lấy mẫu tự động hoặc thủ công từ xa thông qua các thiết bị có kết nối internet mọi lúc mọi nơi khi có bất kỳ thông số nào vượt ngưỡng.
Các thiết bị phụ trợ như: hệ thống làm sạch bằng khí nén, tủ hệ thống chứa các module hiển thị và cấp nguồn cho hệ thống, camera giám sát nguồn thải, các thiết bị phụ trợ khác.
2. Sơ đồ nguyên lý hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục
Sơ đồ nguyên lý hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục Chú thích:
Bộ đo lưu lượng kênh hở
Bơm nước
Bể chảy tràn
Các sensor đo
Dataloger: quản lý hệ thống
Thiết bị truyền tín hiệu
Thiết bị nhận tín hiệu
PC: tại trung tâm quản lý hệ thống từ xa.
UPS: cấp nguồn duy trì hoạt động hệ thống
Hệ thống làm sạch tự động
Thiết bị lấy mẫu nước tự động
3. Các sensor đo trong nhà trạm quan trắc nước thải tự động online
Theo Điều 25 Mục 6 về Quan trắc nước thải của Thông tư 24/2017/TT-BTNMT quy định: Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Như vậy các thông số cần quan trắc trong hệ thống quan trắc tự động được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể là Sở tài nguyên, Trung tâm quan trắc của các địa phương. Đồng thời các thông số cần quan trắc cũng phụ thuộc vào tính chất nguồn xả thải ví dụ như nước thải nhà máy thực phẩm, nhà máy dệt nhuộm có các thông số quan trắc khác nhau.
Tuy nhiên, cơ bản các thông số quan trắc của một trạm quan trắc nước thải online cần có bao gồm các thông số như Nhiệt độ, pH, COD, TSS, Lưu lượng thải đầu vào và đầu ra, ngoài ra còn có các thông số khác theo tính chất nguồn thải. Thông số kỹ thuật các chỉ tiêu đo a. Sensor đo pH/Nhiệt độ (tích hợp)
- Dải đo: 0 – 14 pH
- Độ chính xác: ± 0.1 pH
- Cấp bảo vệ: IP 68
- Nhiệt độ: 0 - 80 oC
- Chiều dài cáp tiêu chuẩn: 6m b. Sensor đo COD/TSS
- Phương pháp đo: công nghệ đo UV
- Dải bước sóng: 200 – 800 nm
- Dải đo COD: 0 – 500 mg/l hoặc tùy chọn dải đo theo yêu cầu
- Dải đo TSS: 0 – 300 mg/l hoặc tùy chọn dải đo theo yêu cầu
- Chu kỳ đo: tối thiểu 60s, có thể cài đặt
- Nhiệt độ: -5 tới 60oC
- Cấp bảo vệ: IP68
- Tự động làm sạch bằng khí nén c. Tổng nito
- Phương pháp đo: Quang phổ
- Dải đo: 0 – 200 mg/l (có thể tùy chọn dải đo khác)
- Thời gian đo: tùy chọn thời gian đo hoặc thủ công
- Nhiệt độ làm việc: 5 tới 50 oC
- Đầu ra: 4-20mA
- Nguồn cấp: 220V, 50Hz d. Tổng phốt pho
- Phương pháp đo: quang phổ
- Dải đo: 0 – 30 mg/l (có thể tùy chọn dải đo khác)
- Thời gian đo: tùy chọn thời gian đo hoặc thủ công
- Nhiệt độ làm việc: 5 tới 50oC
- Đầu ra: 4-20 mA
Nguồn cấp: 220V, 50Hz.
e. Đo các kim loại nặng như Cr, Zn, As, Cu, Ni, Fe, Mn, Pb….
- Phương pháp đo: Quang phổ
- Dải đo: có thể tùy chọn đáp ứng theo thông tư 24/2017/TT-BTNMT
- Nhiệt độ làm việc: 5 tới 50oC
- Đầu ra: 4-20mA
- Nguồn cấp: 220V, 50Hz
*Ngoài ra còn một số các chỉ tiêu khác theo QCVN 40/2011/ BTNMT, VITES sẽ gửi báo giá theo yêu cầu của khách hàng.
4. Đo lưu lượng kênh hở dùng máng Parshall
- Công nghệ đo siêu âm không tiếp xúc
- Dải đo: 0 – 5 m/s
- Độ chính xác: ± 1%
- Đầu ra: 4-20mA hoặc RS485
- Nhiệt độ hoạt động: -22 tới 60oC
- Cấp bảo vệ: IP68
- Nguồn cấp 24VDC
* Ngoài việc sử dụng sensor đo bằng sóng siêu âm trong máng Parshall để đo lưu lượng nước thải, trong thực tế, tùy từng điều kiện mà có thể sử dụng phương án đo lưu lượng trong ống kín bằng công nghệ điện từ với độ chính xác cao hơn, giá thành rẻ hơn và thời gian thi công nhanh hơn so với dùng máng Parshall.
5. Thiết bị lấy mẫu nước tự động
Thiết bị lấy mẫu nước tự động theo nguyên lý hút mẫu chân không với khả năng kiểm soát ổn nhiệt.
Chức năng: khi một trong các chỉ tiêu phân tích nào đó vượt mức giới hạn đã cài đặt trước thì thiết bị tự động lấy mẫu, lưu mẫu, bảo quản lạnh và ghi nhận thời gian lấy mẫu lấy mẫu
Số lượng mẫu lấy: 12 chai, 2,9 lit/chai
Nhiệt độ bảo quản: +4oC
Sensor nhiệt độ: Pt100
Chiều cao hút mẫu 7,5m
Thể tích lấy mẫu: 20-350ml
Đầu vào: 0/ 4-20mA
Khả năng kết nối với máy tính để lấy dữ liệu lấy mẫu
6. Phần mềm quản lý và truyền dữ liệu
- Kết nối tới các sensor/analyzer/transmitter để hiển thị các giá trị đo lường.
- Phần mềm có chức năng ghi lại dữ liệu quan trắc, trạng thái trạm, tình trạng vượt ngưỡng các thông số đo.
- Phần mềm cho phép quan sát nhanh xu hướng thay đổi của các thông số đo thông qua đồ thị.
- Dữ liệu được lưu giữ đồng thời tại cơ sở dữ liệu và hai dạng file text (*.txt) (theo qui định) và file *.csv, truyền file *.txt đến các FTP server theo nhịp thời gian khai báo.
- Tên và cấu trúc file *.txt tuân theo qui định hiện hành của nhà nước Việt Nam. Cho phép xuất báo cáo theo nhiều định dạng thông dụng.
- Tích hợp phần mềm WebServer phục vụ các chức năng tra cứu nhanh số liệu đo và điều khiển thủ công thiết bị lấy mẫu. Cho phép người dùng có thể truy cập tới Datalogger tại trạm bằng địa chỉ IP tĩnh của trạm quan trắc từ máy tính hoặc điện thoại, máy tính bảng có kết nối Internet.
Máy đo đa chỉ tiêu kim loại nặng tại hiện trường và PTN Trace2O
Model: HM5000
Hãng sản xuất: Trace2O (Wagtech) – Anh
Xuất xứ: Anh
Tính năng của thiết bị:
- Máy phân tích kim loại nặng với nhiều cải tiến mới, khắc phục một số điểm hạn chế của phương pháp phân tích Vôn-Ampe. Các điện cực điện hóa chất lượng cao tích hợp trong vỏ bọc tĩnh, giảm thiểu nhiễu điện từ. Công nghệ phun mẫu nito mới giảm thiểu nhiễu khỏi oxy, cải thiện độ lặp lại.
- Cung cấp trọn bộ với phần mềm, nguồn cấp, cốc đựng mẫu, và gói khởi động với các phương pháp đã được tích hợp sẵn. Kết nối Bluetooth cho phép người dùng truy cập thiết bị từ xa.
Nguyên tố
Dải đo (ppb)
WHO khuyến cáo (ppb)
Arsenic (III)
1 – 500
<10
Cadimi (Cd)
1 – 500
<3
Crom (VI)
50 – 500
<50
Đồng (Cu)
1 – 500
<2000
Chì Pb
1 – 500
<10
Mangan (Mn)
5 – 200
<100
Thủy ngân (Hg)
1 – 500
<6
Nickel (Ni)
20 – 500
<70
Kẽm (Zn)
1 – 500
<4000
- Với các tùy chỉnh khác nhau, cho phép người dùng điều chỉnh theo phân tích và phát triển phương pháp
- Phần mềm Metaware cho phép điều hoàn toàn kiểm soát các phương pháp đo điện hóa. Phần mềm cho phép người dùng thay đổi thời gian và điện áp, cũng như các kỹ thuật strip: sóng vuông, xung vi sai, quét tuyến tính…
- Thiết bị phân tích kim loại năng trong dung dịch trong phòng thí nghiệm ở nồng độ từ ppm đến ppb
- Chi phí đầu tư thấp, không cần đường khí, điều chỉnh nhiệt độ môi trường.
- Sử dụng được với nhiều mẫu nền khác nhau
- Các phương pháp phân tích tích hợp sẵn cho As, Au, Bi, Cd, Co, Cr (VI), Cu, Hg, Mn, Ni, Pb, Se, Sn, Tl và Zn.
- Ba mô-đun cảm biến điện cực có thể thay thế với đầu dò nhiệt độ và máy khuấy tích hợp
- Điều khiển nâng cốc mẫu từ xa để giảm thiểu xáo trộn mẫu.
Thông số kỹ thuật:
- Đo các nguyên tố: As, Au, Bi, Cd, Co, Cr (VI), Cu, Hg, Mn, Ni, Pb, Se, Sn, Tl và Zn.
- Phương pháp đo: Anodic and Cathodic Stripping Voltammetry (ASV) (Phương pháp Von-Ampe hòa tan Anot - Catot)
- Nhiệt độ hoạt động: 0oC đến 70oC
- Đánh giá dữ liệu: Chiều cao peak, phép trừ đường cơ sở, phép thêm chuẩn, đường chuẩn, phép hồi quy tuyến tính / bảng tính
- Giao diện kết nối: Điều khiển qua máy tính với phần mềm qua cổng USB hoặc Bluetooth
- Nguồn cấp: 12 – 15V
- Đáp ứng tiêu chuẩn CE
- Khối lượng: 3.5kg
- Kích thước: 200 x 370 x 210mm
Cung cấp bao gồm:
- HM5000 - Máy đo đa chỉ tiêu kim loại nặng tại hiện trường và PTN kèm cốc mẫu.
- Cáp nguồn, cáp USB, dongle.
- Bộ kit vệ sinh.
- Phần mềm.
- Vật tư tiêu hao cho 50 test mỗi kim loại.
- Dung dịch đệm và dung dịch chuẩn cho 50 test cho tất cả các chỉ tiêu kim loại.
WTW pH 3110 là sự lựa chọn phù hợp cho tất cả những ai đang tìm kiếm một máy đo đơn giản để đo pH cầm tay.
Máy đo pH / mV cầm tay dễ dàng và mạnh mẽ để đo thông thường
Chống thấm nước theo IP 67
Hiệu chuẩn 3 điểm
Hẹn giờ hiệu chuẩn tích hợp
WTW pH 3110 có bàn phím rõ ràng chỉ với 6 phím và chức năng AutoRead tự động cho các giá trị đo có thể lặp lại giúp cho phép đo pH an toàn và ngăn ngừa sai sót. Bàn phím chống trượt cũng có thể được sử dụng với găng tay. Màn hình lớn rõ ràng và dễ đọc.
Model: AV-Flowmetter
Hãng sản xuất: mainstreamTM
Xuất xứ: Anh
Tính năng
Dễ sử dụng, lắp đặt nhạnh chóng không cần máng
Vận tốc đo từ 10mm/S len đến 5m/S
Độ nhạy cao áp dụng cho đo nước sạch
Đầu dò vận tốc nhỏ loại bỏ nhiễm bẩn và xáo trộn dòng chảy
Bộ ghi dừ liệu lớn lên đến 1 năm nếu ghi dữ liệu với khoảng cách đo 1 phút
Bộ nhớ ghi dữ liệu 4 M-byte không thay đổi (FLASH) cho khả năng lưu giữ dữ liệu 20 năm mà không cần nguồn điện
Xử lý thời gian thực các tín hiệu vận tốc do đó giảm tiêu thụ điện năng
Chế độ tiết kiệm điện thông minh - sử dụng tiết kiệm điện năng thông minh tự động giảm thời gian đo đối với vận tốc dòng chảy cao và chất lượng tín hiệu cao và tăng thời gian đo đối với vận tốc thấp và chất lượng tín hiệu thấp
Xử lý siêu âm tinh vi bỏ qua các tín hiệu giả
Màn hình chất lượng tín hiệu siêu âm xác nhận tính toàn vẹn của phép đo
Mức phù sa cụ thể (không đổi) được tính đến khi tính toán diện tích
Hiệu chuẩn hệ số hiệu chỉnh vận tốc
Tự động ghi lại các tín hiệu vận tốc và biểu đồ để sử dụng trong giám sát hiệu suất hoặc báo cáo
Khoảng cách lên đến 500 m từ đơn vị hệ thống đến cảm biến vận tốc và mức. 300 m đối với cảm biến mức và vận tốc ATEX
Công tắc đầu ra Opto cho cảnh báo và điều khiển
Cấu tạo phần cứng
Cảm biến PTX
Vật liệu cấu tạo: Titanium, acetal và polyurethane Kích thước: 185mm dài x 17.5 mm đường kính
Cáp: Cáp polyurethane đường kính 8 mm với dây căng Kelvar
Khối lượng: 1kg đối với cáp tiêu chuẩn dài 10m
Dải đo: 0 - 2m. Mở rộng tối đa 8m
Độ phân giải: Tốt hơn 1mm
Độ chính xác: Kết hợp ảnh hưởng của độ không tuyến tính, độ trễ và độ lặp lại tốt hơn đường thẳng tốt nhất 0,25%. Tính không tuyến tính và sai lệch được loại bỏ bằng hiệu chuẩn đầu dò.
Nhiệt độ hoạt động: -20°C to 60°C (bù nhiệt 2°C đến 30°C)
Cảm biến vận tốc Vật liệu cấu tạo: µPVC và cáp polyurethane Kích thước: 105mm (dài) x 50mm (rộng) x 20mm (cao)
Cáp: Cáp polyurethane đường kính 8 mm với dây căng Aramid. Tải trọng đột phá 45 kg. Bán kính uốn cong tối thiểu 52 mm Khối lượng: 1kg bao gồm cáp dài 10m như tiêu chuẩn
Độ dài cáp tối đa: 500m Nhiệt độ hoạt động: -10°C to 80°C
Độ sâu hoạt động tối thiểu: 30mm
Thiết bị:
Vật liệu cấu tạo: Nhôm đúc nguyên chất
Kích thước: 220mm (rộng) x 120mm (dài) x 80mm (cao)
Khối lượng: 1.9 kg
Nhiệt độ hoạt động: -10°C to 70°C
Cung cấp bao gồm
Máy đo lưu lượng dòng AV-Flowmetter
Cảm biến mức dài 10m
Cảm biến vận tốc dài 10m
Cáp cấp kèm (USB hoặc RS232)
Phần mềm
Hướng dẫn sử dụng
Model: AV-Flow Transmitter
Hãng sản xuất: mainstreamTM
Xuất xứ: Anh
Tính năng
Dễ sử dụng, lắp đặt nhanh không cần máng
Đo lưu lượng theo 2 hướng đối với vận tốc thuận và nghịch từ 10 mm/S lên tới 5m/S
Độ nhạy cao áp dụng cho đo nước sạch
Đầu dò vận tốc được sắp xếp hợp lý giúp loại bỏ tắc nghẽn và giảm xáo trộn dòng chảy
Xử lý thời gian thực các tín hiệu vận tốc do đó giảm tiêu thụ điện năng
Chế độ tiết kiệm điện thông minh - sử dụng tiết kiệm điện năng thông minh tự động giảm thời gian đo đối với vận tốc dòng chảy cao và chất lượng tín hiệu cao và tăng thời gian đo đối với vận tốc thấp và chất lượng tín hiệu thấp
Giám sát nguồn bên ngoài qua giao diện người dùng
Xử lý siêu âm tinh vi bỏ qua các tín hiệu giả
Màn hình chất lượng tín hiệu siêu âm xác nhận tính toàn vẹn của phép đo
Mức phù sa cụ thể (không đổi) được tính đến khi tính toán diện tích
Hiệu chuẩn hệ số hiệu chỉnh vận tốc
Tự động ghi lại các tín hiệu vận tốc và biểu đồ để sử dụng trong giám sát hiệu suất
Khoảng cách lên đến 500 m từ thiết bị hệ thống đến cảm biến vận tốc và mức. 300 m đối với cảm biến mức và cảm biến vận tốc ATEX
Cấu tạo phần cứng
Đầu dò PTX Vật liệu cấu tạo: Titanium, acetal và polyurethane
Kích thước: 185mm dài x 17.5 mm đường kính
Cáp: Cáp polyurethane đường kính 8 mm với dây căng Kelvar
Khối lượng: 1kg đối với cáp tiêu chuẩn dài 10m
Dải đo: 0 - 2m. Mở rộng tối đa 8m
Độ phân giải: Tốt hơn 1mm
Độ chính xác: Kết hợp ảnh hưởng của độ không tuyến tính, độ trễ và độ lặp lại tốt hơn đường thẳng tốt nhất 0,25%. Tính không tuyến tính và sai lệch được loại bỏ bằng hiệu chuẩn đầu dò.
Nhiệt độ hoạt động: -20°C to 60°C (bù nhiệt 2°C đến 30°C)
Đầu dò vận tốc: Vật liệu cấu tạo: µPVC và cáp polyurethane Kích thước: 105mm (dài) x 50mm (rộng) x 20mm (cao)
Cáp: Cáp polyurethane đường kính 8 mm với dây căng Aramid. Tải trọng đột phá 45 kg. Bán kính uốn cong tối thiểu 52 mm Khối lượng: 1kg đối với cáp tiêu chuẩn dài 10m
Độ dài cáp tối đa: 500m
Nhiệt độ hoạt động: -10°C to 80°C
Độ sâu hoạt động tối thiểu: 30mm
Thiết bị Vật liệu: Nhôm đúc nguyên chất
Kích thước: 220mm (rộng) x 120mm (dài) x 80mm (cao)
Khối lượng: 1.5 kg
Nhiệt độ hoạt động: -10°C to 70°C
Cung cấp bao gồm Bộ chuyển đổi vân tốc AV-FLOW
Cảm biến mức độ dài 10m
Cảm biến vận tốc dài 10m
Cáp bao gồm (USB hoặc RS232)
Phần mềm
Hướng dẫn sử dụng
Model: VELOCITY TRANSMITTER
Hãng sản xuất: mainstreamTM
Tính năng
Dễ sử dụng, lắp đặt nhanh không cần máng
Đo lưu lượng theo 2 hướng đối với vận tốc thuận và nghịch từ 10 mm/S lên tới 5m/S
Độ nhạy cao áp dụng cho đo nước sạch
Đầu dò vận tốc được sắp xếp hợp lý giúp loại bỏ tắc nghẽn và giảm xáo trộn dòng chảy
Chế độ tiết kiệm điện thông minh - sử dụng tiết kiệm điện năng thông minh tự động giảm thời gian đo đối với vận tốc dòng chảy cao, chất lượng tín hiệu cao và tăng thời gian đo đối với vận tốc thấp, chất lượng tín hiệu thấp
Xử lý siêu âm tinh vi bỏ qua các tín hiệu giả
Màn hình chất lượng tín hiệu siêu âm đảm bảo tính toàn vẹn của phép đo
Khoảng cách lên đến 500 m từ thiết bị hệ thống đến cảm biến vận tốc
Cấu tạo phần cứng
Sensor vận tốc
Vật liệu cấu tạo: µPVC và cáp polyurethane Kích thước: 105mm (dài) x 50mm (rộng) x 20mm (cao)
Cáp: Cáp polyurethane đường kính 8 mm với dây căng Aramid. Tải trọng đột phá 45 kg. Bán kính uốn cong tối thiểu 52 mm Khối lượng: 1kg đối với cáp tiêu chuẩn dài 10m
Độ dài cáp tối đa: 500m
Nhiệt độ hoạt động: -10°C to 80°C
Độ sâu hoạt động tối thiểu: 30mm
Thiết bị
Vật liệu: Nhôm đúc nguyên chất
Kích thước: 220mm (rộng) x 120mm (dài) x 80mm (cao)
Khối lượng: 1.5 kg
Nhiệt độ hoạt động: -10°C to 70°C
Cung cấp bao gồm:
- Bộ chuyển đổi vận tốc.
- Sensor vận tốc với cáp dài 10m
- Cáp đi kèm (USB hoặc RS232)
- Phần mềm
- Hướng dẫn sử dụng
Quản lý chặt môi trường công nghiệp Thời gian qua, việc xử lý môi trường trong các cụm công nghiệp (CCN), khu công nghiệp (KCN) được UBND tỉnh Khánh Hòa đặc biệt quan tâm. Tất cả các dự án hạ tầng CN đều phải có hệ thống xử lý nước thải mới được bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư thứ cấp.
Bắt buộc phải có trạm xử lý nước thải
Theo lãnh đạo Sở Công Thương, đến nay, toàn tỉnh đã thành lập và quyết định chủ trương đầu tư cho 7 CCN và 2 KCN. Ngoài KCN Ninh Thủy (thị xã Ninh Hòa), CCN Sông Cầu (huyện Khánh Vĩnh) và CCN Diên Thọ (huyện Diên Khánh) đang triển khai, các CCN, KCN còn lại đều được đầu tư hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh. Tại các dự án này, vấn đề môi trường được lãnh đạo tỉnh đặc biệt quan tâm. Trong quy hoạch, cơ quan chức năng đã chủ động bố trí các nhà máy, xí nghiệp theo hướng ít ảnh hưởng đến môi trường của khu vực xung quanh. Các CCN, KCN mới hình thành phải ưu tiên cho những doanh nghiệp (DN) sản xuất ít gây ô nhiễm vào đầu tư. CN sạch là định hướng phát triển lâu dài trên địa bàn tỉnh.
Lãnh đạo tỉnh kiểm tra hệ thống xử lý nước thải tại Cụm Công nghiệp Trảng É.
Hiện nay, tất cả các dự án CN mới, xử lý nước thải luôn là hạng mục bắt buộc. Kể cả khi hạ tầng cơ sở của KCN, CCN đã hoàn thiện, nhưng nếu chưa có hệ thống xử lý nước thải thì vẫn không được phép bàn giao mặt bằng cho các nhà đầu tư thứ cấp. Tại 2 CCN Sông Cầu và Trảng É, dù phải một thời gian dài nữa mới có DN đi vào hoạt động nhưng hiện nay trạm xử lý nước thải đã hoàn tất. Ông Phan Hoài Phương - Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Kinh doanh bất động sản Khatoco (chủ đầu tư CCN Trảng É) cho biết: “Khả năng nhanh nhất cũng hơn 1 năm nữa, CCN mới có DN chính thức hoạt động. Vậy nhưng, theo quy định, chủ đầu tư vẫn phải hoàn thành nhà máy xử lý nước thải trước khi bàn giao cho nhà đầu tư thứ cấp. Việc xây dựng như vậy sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và khả năng hệ thống xử lý bị hư hỏng vì phải chờ vận hành là rất cao. Song, để đảm bảo cho môi trường, chúng tôi vẫn nghiêm túc thực hiện”. Giám sát chặt chẽ
Thời gian qua, các ngành chức năng luôn chủ động kiểm tra, giám sát việc xử lý cũng như xả thải tại các KCN, CCN; tránh tình trạng xảy ra ô nhiễm, kịp thời chấn chỉnh nếu có trường hợp DN vi phạm. Hiện nay, toàn tỉnh có 2 trạm xử lý nước thải đang vận hành ở CCN Diên Phú và KCN Suối Dầu đều được giám sát rất chặt chẽ. Trạm xử lý nước thải tập trung của CCN Diên Phú có công suất thiết kế 1.500m3/ngày đêm. Mỗi ngày, trạm tiếp nhận xử lý lượng nước khoảng 200 - 250m3. Để giám sát quá trình xử lý nước thải, bộ phận quản lý CCN đã vận hành thiết bị đo lường theo những quy chuẩn nghiêm ngặt. Bên cạnh đó, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh còn hợp đồng với Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng lấy mẫu nước thải 3 lần/năm để kiểm tra, phân tích và báo cáo cơ quan chức năng về công tác bảo vệ môi trường của CCN đối với nước thải sản xuất sau xử lý theo quy định.
Ở KCN Suối Dầu, công tác xả thải cũng như xử lý nước thải được đặc biệt quan tâm. Ông Trần Đình Tân - Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần KCN Suối Dầu cho biết, sau khi KCN đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, vấn đề môi trường được kiểm soát rất tốt. Thông qua các thông số kỹ thuật có độ chính xác cao, các cán bộ điều hành hệ thống sẽ xử lý những tình huống ô nhiễm môi trường kịp thời. Đồng thời, qua hệ thống quan trắc, việc giám sát môi trường đối với các công ty cũng trở nên dễ dàng; những vi phạm trong lĩnh vực môi trường nếu có sẽ được phát hiện nhanh chóng. Hiện nay, tất cả các DN trong KCN đều đã đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý chung. Công suất của hệ thống xử lý nước thải KCN 2.500m3/ngày đêm.
Ngoài ra, việc lắp đặt hệ thống quan trắc tự động cũng được đẩy mạnh. Theo báo cáo của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, trên địa bàn tỉnh có 8 đơn vị thuộc diện phải tiến hành lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động gồm: KCN Suối Dầu, KCN Ninh Thủy, CCN Diên Phú, Công ty Cổ phần Dệt may Nha Trang, Nhà máy đường Khánh Hòa, Nhà máy đường Ninh Hòa, Nhà máy xử lý nước thải Nha Trang, Nhà máy bia Sài Gòn - Khánh Hòa. Đến thời điểm này, các đơn vị đã hoàn thành việc lắp đặt hệ thống quan trắc. Sau khi triển khai lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, Sở Tài nguyên - Môi trường không cần thành lập các đoàn kiểm tra theo định kỳ nhưng vẫn giám sát liên tục vấn đề môi trường ở các DN.
Ông Bùi Minh Sơn - Phó Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên - Môi trường cho biết: “Vấn đề môi trường tại các KCN, CCN được lãnh đạo tỉnh, ngành và các địa phương rất quan tâm. Các DN cũng ngày càng có ý thức và trách nhiệm hơn trong vấn đề này. Để nâng cao hiệu quả quản lý lĩnh vực môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, chấn chỉnh các hoạt động xả thải và xử lý nghiêm các đơn vị nếu phát hiện vi phạm. Bên cạnh đó, tập trung kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm, tăng cường quản lý rác thải CN, nguy hại; tham mưu các giải pháp phù hợp để cải thiện môi trường trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư, góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh”.